>>>> Xem Thêm: “Lựa chọn nào trong phân khúc xe tải dưới 2 tấn?
Ngoại thất của Tera 180 và Porter 150
Ra đời vào 2021 nên Tera 180 được thiết kế có phần trẻ trung và hiện đại hơn so với Hyundai Porter 150.
Cả hai dòng xe được thiết kế tương đồng về kiểu dáng khi đầu xe được thiết kế các mảng khối vuông vức và thiết kế khí động học. Tuy nhiên, xe tải Tera 180 lại có vể nhỉnh hơn về thiết kế. Đầu xe Tera 180 được thiết kế hình viên đạn, thon gọn với các đường cong tinh tế. Điều này khiến Tera 180 trông vô cùng trẻ trung, năng động. Điều này cũng giúp xe di chuyển dễ dàng hơn.
Tera 180 sở hữu cụm đèn pha được sắp xếp theo chiều ngang, khác biệt so với hai đối thủ, tạo sự liền mạch trong tổng thể. Mặt ga lăng của Tera 180 còn được trang trí bằng dải crom, đem đến sự hiện đại so với đổi thủ Hyundai Porter 150. Ngoài ra, còn tích hợp gương chiếu hậu 4 hướng linh hoạt bằng nút bấm (chỉnh điện), giúp người lái có thể điều chỉnh dễ dàng và quan sát được tầm nhìn tốt hơn.
Đặc biệt, tính năng sấy gương tiện lợi khi đi mưa hoặc trời nhiều sương mù là điểm khác biệt cùa Tera 180 so với các sản phẩm cùng phân khúc. Huyndai Porter vẫn đang sử dụng gương chiếu hậu chỉnh cơ, không có chức năng sấy kính
>>> Xem Thêm: Chi tiết Xe Tải Tera 180

Thùng xe Tera 180 và Porter 150

Kích thước giữa ba xe không quá nhiều khác biệt. Tuy nhiên xét về tải trọng chuyên chở thì Tera 180 có khả năng chuyên chở lớn hơn tới 1.8 tấn còn Porter có tải trọng khoảng 1,45 tấn. Kích thước lọt lòng của các thùng đều hơn 3m. Kích thước thùng các loại bạn có thể tham khảo:
Kích thước lọt lòng
|
Tera 180
|
Huyndai Porter 150
|
Thùng lửng
|
3110 x 1610 x 355
|
3130 x 1640 x 400
|
Thùng kín
|
3200 x 1610 x 1550
|
3130 x 1640 x 1760
|
Thùng bạt
|
3200 x 1620 x 560/1550
|
3150 x 1630 x 580/1750
|
Nội thất Tera 180 và Porter 150
Ở cả hai dòng xe đều khá tương đồng về cách sắp xếp các chi tiết. Hệ thống giải trí radio, FM đều là trang bị tiêu chuẩn. Tuy nhiên, Tera 180 được trang bị vô-lăng trợ lực điện, chìa khóa cơ kèm thêm chức năng khóa/mở cửa bằng nút bấm. Những trang bị này giúp việc lái xe của các bác tài trên Tera 180 trở nên nhàn hơn, thư giãn hơn.
Trong khi đó Hyundai Porter 150 vẫn mang đậm chất xe tải truyền thống với những trang bị khiêm tốn khi sử dụng vô-lăng trợ lực thủy lực, chìa khóa thuần cơ khí, cửa kính chỉnh điện nhưng thiếu tính năng chỉnh một chạm như trên Tera 180.

Động cơ Tera 180 và Porter 150
Động cơ của Porter 150 sở dụng động cơ cùng dung tích 2.5L, công suất 130 mã lực tại 3.000 vòng/phút và sản sinh mô men xoắn tối đa 265 Nm tại 1.500 – 2.200 vòng/phút. Xe có hộp số sàn 6 cấp. giúp xe vận hành êm ái.
Xe Tera 180 thùng 3m3 được trang bị khối động cơ 4A1-68C43, có dung tích 1.9L cho công suất 68PS tại 3200 v/p, cùng momen xoắn cực đại 170 niut tơn mét tại vòng tua máy từ 1800 – 2200 vòng trên phút. Điều này giúp tiết kiệm nhiên liệu cao hơn và khả năng vận hành ổn định
Khung gầm Tera 180 được làm bằng loại thép chuyên dụng có hàm lượng carbon cao, dập khuôn 1 lần duy nhất, giúp xe dễ dàng “chinh phục” nhiều loại địa hình và nâng cao khả năng chịu tải nặng. Tera 180 là mẫu xe có khoảng sáng gầm lớn nhất (170 mm) khi đặt lên bàn cân với Porter 150. Ưu điểm này đem đến sự linh hoạt, xoay trở đa địa hình cho mẫu xe của Daehan.
Porter 150 có giảm xóc trước dạng độc lập, hướng đến sự êm ái và thoải mái khi vận hành nhưng hạn chế về khả năng chịu tải và chi phí sửa chữa cao. Tera 180 trang bị hệ thống treo trước, sau đều là loại phụ thuộc lá nhíp hai tầng, đem đến khả năng chuyên chở & chịu tải tốt. Đồng thời mẫu xe của Daehan trang bị thêm phuộc giảm chấn phía trước để xe vận hành êm ái hơn.
Porter 150 trang bị lốp không ruột hiện đại với kích thước trước sau khác nhau hỗ trợ lực kéo tốt hơn. Tera 180 sử dụng loại lốp xe có ruột chịu tải cao, việc sử dụng lốp trước /sau có kích thước bằng nhau giúp dễ dàng bảo dưỡng, thay thế hoặc đảo lốp.

Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
|
Tera 180
|
Hyundai Porter 150
|
Tải trọng
|
1800 kg
|
1,450
|
Tổng tải
|
3600kg
|
3,500
|
Kích thước tổng thể
|
5,17 x 1706 x 1990
|
5265x1810x2640mm
|
Chiều dài cơ sở
|
2600
|
2.640
|
Kích thước lọt lòng
|
3150x1690x1770mm
|
|
Động cơ
|
Diesel 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng nước
|
Turbo Diesel 2.5L CRDi
|
Dung tích
|
1.809
|
2,497
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Euro 4
|
Euro 4
|
Công suất cực đại
|
68/3200
|
130 / 3800
|
Momen xoắn cực đại
|
170/1800 ~ 2000
|
255 / 1.500 ~ 3500
|
Hộp số
|
Cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi
|
Số sàn 6 cấp
|
Cỡ lốp
|
6,00 – 13LT 8PR
|
195/70R15C – 8PR / 145R13C – 8PR
|
Hệ thống phanh
|
Thủy lực, trợ lực chân không
|
Đĩa thông gió
|
Hệ thống treo
|
Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực
|
Thanh xoắn lò xo
|
Dung tích thùng nhiên liệu
|
45L
|
65L
|
Giá xe Tera 180 và Hyundai Porter 150
Giá xe tải Tera 180 đang có giá cả vô cùng cạnh tranh khi thấp hơn Porter gần 100 triệu. Tùy vào từng thời điểm giá xe có thể có chênh lệch và tùy vào từng loại thùng. Tuy nhiên giá xe Tera 180 vẫn chiếm ưu thế so với đối thủ.
Loại xe & Thùng
|
Tera 180
|
Hyundai Porter 150
|
Thùng lửng
|
314.000.000
|
413.500.000
|
Thùng kín
|
327.000.000
|
419.500.000
|
Thùng bạt
|
323.000.000
|
419.500.000
|
Lưu ý: Giá trên đã bao gồm VAT 10%, nhưng chưa bao gồm các chi phí đăng ký khác. Bảng giá này để Quý khách tham khảo.
Qua các điểm so sánh cơ bản ở trên, thì xe tải 1,8 tấn Tera 180 so với Xe tải Huyndai Porter 150 đều có điểm mạnh, điểm cải tiến khác nhau. Nhưng kết lại cả 2 dòng xe đều có thiết kế nội ngoại thất hiện đại sang trọng, chassis chắc chắn, động cơ mạnh mẽ bền bỉ.
>> Tham khảo giá xe Tera 180 tại: https://teracotruongloc.vn/san-pham/gia-xe-tai-tera-180-1-8-tan
Quý khách có nhu cầu mua xe tải Teraco 180 liên hệ ngay:
Hotline: 0938 468 539
ĐC: 88 QL13, kp. Hòa Long, p. Lái Thiêu, tp. Thuận An, Tỉnh Bình Dương